|
Hòa giải thương mại |
Trọng tài thương mại |
Thẩm quyền |
Chỉ được tiến hành hòa giải thương mại. |
Trung tâm trọng tài vừa có quyền giải quyết tranh chấp và tiến hành hòa giải thương mại |
Nguyên tắc giải quyết vụ việc |
Bí mật (trừ khi có thỏa thuận hoặc quy định khác) |
Không công khai (trừ khi có thỏa thuận) |
Tiêu chuẩn kinh nghiệm |
Hòa giải viên thương mại chỉ cần 02 năm kinh nghiệm công tác chuyên môn đào tạo đại học |
Trọng tài viên phải có 05 năm kinh nghiệm công tác chuyên môn đào tạo đại học |
Tổ chức |
Tổ chức hòa giải thương mại bao gồm: - Trung tâm hòa giải thương mại -Trung tâm trọng tài thương mại. |
Trung tâm trọng tài thương mại chỉ hoạt động trọng tài thương mại |
Vai trò |
Vai trò của hòa giải thương mại chỉ mang tính chất trung gian, thuyết phục các bên tránh việc tranh chấp chứ không có quyền áp đặt |
Ngoài việc hòa giải, vai trò của trọng tài thương mại là giải quyết tranh chấp phát sinh và phán quyết của trọng tài có sự áp đặt đối với các bên. |
Cơ chế giải quyết |
Trung tâm hòa giải thương mại chỉ mang tính chất trung gian, hiện không có quy định nào bắt buộc về việc hòa giải cho nên trung tâm hòa giải thương mại không có quyền tài phán. |
Trung tâm trọng tài thương mại có quyền ra phán quyết áp đặt, và phán quyết của trọng tài có sự bắt buộc thi hành. |
Quá trình giải quyết |
Khi hòa giải thương mại, không có quy định bắt buộc chi phối cơ chế hoạt động hòa giải. |
Khi giải quyết tranh chấp tại trọng tài phải tuân theo các quy định của Luật Trọng tài thương mại. |
Kết quả giải quyết |
Kết quả hòa thành phụ thuộc hoàn toàn vào thiện chí hòa giải của các bên, kết quả hòa giải thành không có cơ chế bắt buộc thi hành. |
Phán quyết của trọng tài là phán quyết chung thẩm, có sự bắt buộc thi hành. |
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trọng tài thương mại 2010