DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Khám bệnh trái tuyến có được hưởng bảo hiểm y tế không?

BHYT mang lại nhiều quyền và lợi ích cho người dân, tuy nhiên nhiều trường hợp người dân thắc mắc rằng liệu khám trái tuyến có được hưởng BHYT hay không? Nếu có thì có thì sẽ được hưởng bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 quy định về Mức hưởng bảo hiểm y tế như sau:

Trường hợp người có thẻ bảo hiểm y tế tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo mức hưởng quy định tại khoản 1 Điều này theo tỷ lệ như sau, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 22:

- Tại bệnh viện tuyến trung ương là 40% chi phí điều trị nội trú;

-Tại bệnh viện tuyến tỉnh là 60% chi phí điều trị nội trú từ ngày Luật này có hiệu lực đến ngày 31/12/2020; 100% chi phí điều trị nội trú từ ngày 01/01/2021 trong phạm vi cả nước;

- Tại bệnh viện tuyến huyện là 70% chi phí khám bệnh, chữa bệnh từ ngày Luật này có hiệu lực đến ngày 31/12/2015; 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh từ ngày 01/01/ 2016.

Như vậy, đối với những trường hợp người đi khám chữa bệnh khác nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu là thuộc trường hợp khám chữa bệnh trái tuyến. Theo đó, những trường hợp thuộc khám chữa bệnh trái tuyến sẽ được chi trả 40% mức hưởng BHYT.

Ngoài chi phí điều trị ra thì BHYT có chi trả tiền thuốc khi khám bệnh trái tuyến không?

Căn cứ theo quy định tại điều 21 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 quy định những chi phí BHYT chi trả như sau:

Phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế

- Người tham gia bảo hiểm y tế được quỹ bảo hiểm y tế chi trả các chi phí sau đây:

- Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan ban hành danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc, hóa chất, vật tư y tế, dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế.

Như vậy, theo quy định này BHYT có chi trả chi phí đối với thuốc, hóa chất, vật tư ý tế, dịch vụ kỹ thuật y tế trong phạm vi chi phí khám chữa bệnh trái tuyến của người bệnh. 

Do đó, trong trường hợp sử dụng những loại thuốc có trong danh mục mà Bộ Y tế quy định thì sẽ được BHYT chi trả trong phạm vi được hưởng trái tuyến.

BHYT sẽ trả tiền giường bệnh cho bệnh nhân khám trái tuyến với mức giá bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại phụ lục II về giá dịch vụ giường bệnh do BHYT chi trả ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT-BYT.

Số TT

Các loại dịch vụ

Bệnh viện hạng Đặc biệt

Bệnh viện hạng I

Bệnh viện hạng II

Bệnh viện hạng III

Bệnh viện hạng IV

A

B

1

2

3

4

5

1

Ngày điều trị Hồi sức tích cực (ICU)/ghép tạng hoặc ghép tủy hoặc ghép tế bào gốc

782.000

705.000

602.000

 

 

2

Ngày giường bệnh Hồi sức cấp cứu

458.000

427.000

325.000

282.000

251.500

3

Ngày giường bệnh Nội khoa:

 

 

 

 

 

3.1

Loại 1: Các khoa: Truyền nhiễm, Hô hấp, Huyết học, Ung thư, Tim mạch, Tâm thần, Thần kinh, Lão, Nhi, Tiêu hoá, Thận học, Nội tiết; Dị ứng (đối với bệnh nhân dị ứng thuốc nặng: Stevens Jonhson hoặc Lyell)

242.200

226.500

187.100

171.100

152.700

 

Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

 

242.200

 

 

 

3.2

Loại 2: Các Khoa: Cơ-Xương-Khớp, Da liễu, Dị ứng, Tai-Mũi-Họng, Mắt, Răng Hàm Mặt, Ngoại, Phụ -Sản không mổ; YHDT hoặc PHCN cho nhóm người bệnh tổn thương tủy sống, tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não.

219.700

203.600

160.000

149.100

132.700

 

Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

 

219.700

 

 

 

3.3

Loại 3: Các khoa:  YHDT, Phục hồi chức năng

185.100

171.400

130.600

121.100

112.000

4

Ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng: 

 

 

 

 

 

4.1

Loại 1: Sau các phẫu thuật loại đặc biệt; Bỏng độ 3-4 trên 70% diện tích cơ thể

336.700

303.800

256.300

 

 

 

Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

 

336.700

 

 

 

4.2

Loại 2: Sau các phẫu thuật loại 1; Bỏng độ 3-4 từ 25 -70% diện tích cơ thể

300.500

276.500

223.800

198.300

178.300

 

Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

 

300.500

 

 

 

4.3

Loại 3: Sau các phẫu thuật loại 2; Bỏng độ 2 trên 30% diện tích cơ thể, Bỏng độ 3-4 dưới 25% diện tích cơ thể

260.900

241.700

199.200

175.600

155.300

 

Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

 

260.900

 

 

 

4.4

Loại 4: Sau các phẫu thuật loại 3; Bỏng độ 1, độ 2 dưới 30% diện tích cơ thể

234.800

216.500

170.800

148.600

134.700

5

Ngày giường trạm y tế xã

56.000

6

Ngày giường bệnh ban ngày

Được tính bằng 0,3 lần giá ngày giường của các khoa và loại phòng tương ứng.

  Ghi chú: Giá ngày giường điều trị nội trú chưa bao gồm chi phí máy thở và  khí y tế.

Xem và tải Phụ lục II 

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/01/28/Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%20II.xlsx.

  •  3033
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

1 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…