DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Hướng dẫn cách lập di chúc bằng văn bản mới nhất

Lập di chúc thế nào là hợp pháp? Những mẫu di chúc mới nhất được quy định như thế nào? Nhằm giải đáp các thắc mắc của bạn đọc và cũng để giúp bạn đọc biết được cách lập một bản di chúc hợp pháp cần những điều kiện gì?

Bài viết sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến vấn đề này và hướng dẫn 02 mẫu di chúc bằng văn bản phổ biến, đó là di chúc có người làm chứng và di chúc có công chứng. 

Di chúc là gì? Có mấy hình thức?

Di chúc được hiểu là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.

Di chúc có 02 hình thức. Cụ thể:

Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng ( Điều 627 Bộ luật Dân sự 2015).

Tuy nhiên, trên thực tế, di chúc bằng văn bản được sử dụng phổ biến hơn di chúc miệng.

Theo đó, di chúc bằng văn bản bao gồm:

- Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.

- Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.

- Di chúc bằng văn bản có công chứng.

- Di chúc bằng văn bản có chứng thực.

Di chúc bằng văn bản có người làm chứng và di chúc bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực là 02 loại di chúc phổ biến hơn trong xã hội ngày nay.

Di chúc bằng văn bản có người làm chứng

Theo quy định tại Điều 634 Bộ luật Dân sự 2015 giải thích thì di chúc bằng văn bản có người làm chứng là trường hợp người lập di chúc không tự mình viết bản di chúc thì có thể tự mình đánh máy hoặc nhờ người khác viết hoặc đánh máy bản di chúc, nhưng phải có ít nhất là hai người làm chứng. 

Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng; những người làm chứng xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc.

Việc lập di chúc bằng văn bản có người làm chứng phải tuân theo quy định tại Điều 631 và Điều 632 BLDS 2015, cụ thể:

Nội dung di chúc

Di chúc phải bao gồm các nội dung chủ yếu như:

- Ngày, tháng, năm lập di chúc;

- Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;

- Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;

- Di sản để lại và nơi có di sản.

Tuy nhiên, ngoài các nội dung được nêu trên, di chúc có thể có các nội dung khác.

Lưu ý: Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.

Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.

Bên cạnh đó, người làm chứng cho việc lập di chúc này cũng phải tuân theo quy định tại Điều 632 BLDS 2015 như sau:

Những người không được làm chứng cho việc lập di chúc

Mọi người đều có thể làm chứng cho việc lập di chúc, trừ những người:

- Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc.

- Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc.

- Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

Mẫu di chúc bằng văn bản có người làm chứng mới nhất được đính kèm bên dưới bài viết.

Di chúc có công chứng hoặc chứng thực

Căn cứ theo quy định tại Điều 635 Bộ luật Dân sự 2015, trong quá trình lập di chúc, người lập di chúc có thể yêu cầu công chứng, chứng thực nếu có yêu cầu. 

Việc công chứng, chứng thực không bắt buộc đối với di chúc bằng văn bản nhưng việc công chứng, chứng thực di chúc sẽ đảm bảo cao hơn.

Thủ tục

Theo quy định tại Điều 635 và 636 Bộ luật Dân sự 2015 thì người lập di chúc có thể lập di chúc tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã theo thủ tục sau:

Bước 1: Người lập di chúc tuyên bố nội dung của di chúc trước công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Bước 2: Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã phải ghi chép lại nội dung mà người lập di chúc đã tuyên bố.

Bước 3: Người lập di chúc ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc sau khi xác nhận bản di chúc đã được ghi chép chính xác và thể hiện đúng ý chí của mình.

Bước 4: Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã ký vào bản di chúc. 

Lưu ý: Nếu người lập di chúc không đọc được hoặc không nghe được bản di chúc, không ký hoặc không điểm chỉ được thì phải nhờ người làm chứng và người này phải ký xác nhận trước mặt công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã chứng nhận bản di chúc trước mặt người lập di chúc và người làm chứng.

Ngoài ra, người lập di chúc có thể yêu cầu công chứng viên tới chỗ ở của mình để lập di chúc. Thủ tục lập di chúc tại chỗ ở được tiến hành như thủ tục lập di chúc tại tổ chức hành nghề công chứng theo quy định tại Điều 636 của Bộ luật Dân sự 2015.

Những người không được công chứng, chứng thực di chúc

Bên cạnh đó, pháp luật cũng quy định những người không được công chứng, chứng thực di chúc là:

- Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc.

- Người có cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con là người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật.

- Người có quyền, nghĩa vụ về tài sản liên quan tới nội dung di chúc.

Các giấy tờ cần chuẩn bị khi công chứng di chúc

- Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu của người lập di chúc và người hưởng di sản;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất;

- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản nếu tài sản đó phải đăng ký quyền sở hữu: đăng ký xe ô tô/ xe máy; sổ tiết kiệm,...

Mẫu di chúc bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực được đính kèm bên dưới bài viết.

  •  1201
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

1 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…