DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Cập nhật một số tỉnh, thành thay đổi diện tích tách thửa tối thiểu đối với đất ở

>>>Xem toàn bộ tại: Diện tích tách thửa tối thiểu đối với đất ở của 63 tỉnh, thành 

Một số tỉnh thành do có sự thay đổi về diện tích tách thửa tối thiểu đối với đất ở nên hôm nay mình sẽ cập nhật lại những tỉnh, thành có sự thay đổi. Các bạn update nhé! 

8. BÀ RỊA - VŨNG TÀU:

Căn cứ pháp lý: Quyết định 18/2019/QĐ-UBND 

Đối với đất ở, đất thương mại dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

a) Đất ở có nhà ở (có một trong các loại giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ):

Áp dụng tại khu vực đô thị và Trung tâm huyện Côn Đảo có diện tích và kích thước thửa đất: 45 m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5 m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5 m tại đường phố có lộ giới ≥ 20 m; 36 m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 4 m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 4 m tại đường phố có lộ giới < 20 m; Tại địa bàn các xã còn lại và khu vực khác của huyện Côn Đảo có diện tích và kích thước thửa đất: 40 m2, có chiều sâu thửa đất và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 4 m.

b) Đất ở chưa xây dựng nhà ở hoặc nhà ở không có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai:

Áp dụng tại khu vực đô thị và Trung tâm huyện Côn Đảo có diện tích và kích thước thửa đất: 60 m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5 m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5 m. Tại địa bàn các xã còn lại và khu vực khác của huyện Côn Đảo có diện tích và kích thước thửa đất: 100 m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5 m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5 m.

c) Đối với đất thương mại dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

Diện tích và kích thước thửa đất: 100 m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5 m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5 m.

d) Tách thửa với quy mô diện tích lớn

Đối với thửa đất có diện tích từ 500 m2 đến 2.000 m2 tại thành phố Vũng Tàu và diện tích từ 1.000 m2 đến 5.000 m2 tại các huyện, thị xã, thành phố còn lại, trước khi tách thửa theo quy định tại điểm a, b khoản này thì người sử dụng đất phải lập phương án mặt bằng tách thửa được Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận.

Đối với thửa đất có diện tích lớn hơn 2.000 m2 tại thành phố Vũng Tàu và lớn hơn 5.000 m2 tại các huyện, thị xã, thành phố còn lại, trước khi tách thửa theo quy định tại điểm a, b khoản này thì người sử dụng đất phải lập dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư; Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12 và Điều 13 Luật Nhà ở năm 2014; Điều 19 Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014.

9. KIÊN GIANG

Căn cứ pháp lý:  Quyết định 16/2019/QĐ-UBND

1. Đất ở tại nông thôn (xã):

Diện tích tối thiểu của thửa đất hình thành là 45 m2, trong đó chiều dài và chiều rộng của thửa đất lần lượt phải đảm bảo không nhỏ hơn 5 m.

2. Đất ở tại đô thị (phường, thị trấn):

Diện tích tối thiểu của thửa đất hình thành là 36 m2, trong đó chiều dài và chiều rộng của thửa đất lần lượt phải đảm bảo không nhỏ hơn 4 m.

3. Diện tích tối thiểu của thửa đất hình thành quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này không bao gồm diện tích hành lang an toàn giao thông, đường thủy, đê điều (nếu có).

Căn cứ pháp lý: Quyết định 31/2014/QĐ-UBND

26. CÀ MAU 

Căn cứ pháp lý: Quyết định 59/2018/QĐ-UBND

Đối với đất ở: Tại vị trí thửa đất đã đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật (đường giao thông, các tuyến cấp điện, cấp thoát nước) phù hợp với quy hoạch xây dựng, đảm bảo hạ tầng kỹ thuật trong khu vực (trừ đất ở tại khu vực nông thôn). Đồng thời, diện tích tối thiểu của thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại sau khi trừ diện tích đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình hoặc chỉ giới xây dựng phải đảm bảo các điều kiện sau:

Tại các phường, thị trấn: Diện tích tối thiểu là 36 m2 (ba mươi sáu mét vuông); trong đó, bề rộng của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 04 m (bốn mét) và chiều sâu của thửa đất tính từ chỉ giới xây dựng (lộ giới) bằng hoặc lớn hơn 04 m (bốn mét).

Tại các xã: Diện tích tối thiểu là 40 m2 (bốn mươi mét vuông); trong đó, bề rộng của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 04 m (bốn mét).

57. TRÀ VINH:

Căn cứ pháp lý: Quyết định 01/2018/QĐ-UBND 

STT

Đơn vị hành chính

Đất phi nông nghiệp, hiện trạng đất nông nghiệp được quy hoạch sử dụng vào mục đích đất phi nông nghiệp

Đất nông nghiệp

Đất trồng lúa, đất nuôi trồng thủy sản

Đất nông nghiệp còn lại

1

Các phường

36

200

100

2

Các thị trấn và xã Long Đức, thành phố Trà Vinh

40

300

200

3

Các xã còn lại

50

400

300

 

  •  2496
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

0 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…