DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Bảo hiểm bắt buộc ô tô năm 2024 là bao nhiêu?

Năm 2024, mức đóng bảo hiểm bắt buộc ô tô là bao nhiêu? Có thể mua bảo hiểm ô tô tại đâu? Không mua thì bị xử phạt như thế nào? Bài viết sau sẽ giải đáp những thắc mắc nêu trên.

(1) Mức đóng bảo hiểm bắt buộc ô tô 2024 là bao nhiêu?

Căn cứ theo mục A Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP, mức đóng bảo hiểm bắt buộc ô tô 2024 được quy định như sau:

Loại xe

Phí Bảo hiểm

Xe ô tô không kinh doanh vận tải

 

Loại xe dưới 6 chỗ

437.000

Loại xe từ 6 đến 11 chỗ

794.000

Loại xe từ 12 đến 24 chỗ

1.270.000

Loại xe trên 24 chỗ

1.825.000

Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

437.000

Xe ô tô kinh doanh vận tải

 

Dưới 6 chỗ theo đăng ký

756.000

6 chỗ theo đăng ký

929.000

7 chỗ theo đăng ký

1.080.000

8 chỗ theo đăng ký

1.253.000

9 chỗ theo đăng ký

1.404.000

10 chỗ theo đăng ký

1.512.000

11 chỗ theo đăng ký

1.656.000

12 chỗ theo đăng ký

1.822.000

13 chỗ theo đăng ký

2.049.000

14 chỗ theo đăng ký

2.221.000

15 chỗ theo đăng ký

2.394.000

16 chỗ theo đăng ký

3.054.000

17 chỗ theo đăng ký

2.718.000

18 chỗ theo đăng ký

2.869.000

19 chỗ theo đăng ký

3.041.000

20 chỗ theo đăng ký

3.191.000

21 chỗ theo đăng ký

3.364.000

22 chỗ theo đăng ký

3.515.000

23 chỗ theo đăng ký

3.688.000

24 chỗ theo đăng ký

4.632.000

25 chỗ theo đăng ký

4.813.000

Trên 25 chỗ

[4.813.000 + 30.000 x (số chỗ - 25 chỗ)]

Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

933.000

Xe ô tô chở hàng (xe tải)

 

Dưới 3 tấn

853.000

Từ 3 đến 8 tấn

1.660.000

Trên 8 đến 15 tấn

2.746.000

Trên 15 tấn

3.200.000

Bên cạnh đó, cũng có một số trường hợp mà mức phí sẽ khác nhau như sau:

Xe tập lái: 120% của phí bảo hiểm của xe cùng chủng loại quy định mục IV và mục VI ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP.

Xe taxi: 170% của phí bảo hiểm của xe kinh doanh cùng số chỗ quy định tại mục V ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP.

Xe ô tô chuyên dùng: 

- Xe cứu thương: Được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa chở hàng (pickup, minivan) quy định tại mục V. 

- Xe chở tiền: Được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ quy định tại mục IV. 

- Các loại xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục VI.

Trường hợp xe không quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn quy định tại mục VI.

Đầu kéo rơ-moóc: Tính bằng 150% của phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải trên 15 tấn quy định tại mục VI. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ moóc. 

Máy kéo: Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn quy định tại mục VI. Phí bảo hiểm của máy kéo là phí bảo hiểm của cả máy kéo và rơ moóc. 

Xe buýt: Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ quy định tại mục IV.

(2) Có thể mua bảo hiểm bắt buộc ô tô tại đâu?

Hiện tại, có các hình thức mà người dân có thể mua bảo hiểm bắt buộc ô tô như sau:

Trường hợp bản giấy: Có thể mua được tại:

- Trụ sở công ty bảo hiểm.

- Đại lý phân phối bảo hiểm.

- Ngân hàng.

- Cây xăng.

Trường hợp bản điện tử: Đối với hình thức này, có thể mua tại:

- Ứng dụng điện thoại: Momo, Lazada, Grab, Viettelpay hoặc các ứng dụng của chính các hãng bảo hiểm (LIAN-BẢO HIỂM 24/7, Bao Minh truc tuyen, Baoviet Direct,...).

- Website chính thức của các hãng bảo hiểm uy tín.

Tại đây, khi đã thanh toán thành công, hệ thống sẽ gửi giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc ô tô đến email hoặc zalo của người mua. Khi được CSGT yêu cầu kiểm tra, có thể xuất trình bản điện tử này trên điện thoại.

(3) Không mua bảo hiểm bắt buộc ô tô năm 2024 bị xử phạt bao nhiêu?

Mức xử phạt cho hành vi không mua bảo hiểm bắt buộc ô tô được quy định tại Khoản 4 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP như sau:

“4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: 

b) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.”

Theo đó, mức xử phạt cho hành vi không mua bảo hiểm bắt buộc ô tô là từ 400 đến 600 nghìn đồng. Mức xử phạt này cũng được áp dụng cho cả những hành vi như không mang theo hoặc sử dụng bảo hiểm bắt buộc ô tô đã hết thời hạn.

  •  48
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

0 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…