>>> Thế nào là trái với đạo đức xã hội?
Đạo đức là gì? Khi được hỏi câu này, có nhiều câu trả lời khác nhau.
- Là môn học được học ở cấp tiểu học
- Để chỉ tính cách và giá trị của một con người sống một cách chuẩn mực, có nét đẹp trong đời sống tâm hồn.
- Hay có thể nói là hệ thống quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, xã hội.
Đến nay không có văn bản nào quy định cụ thể thế nào là đạo đức cả, mọi thứ chỉ được hiểu theo cách là chuẩn mực của các hành vi được xã hội công nhận, và chuẩn mực đó được truyền tai cho nhau, chứ không hề có văn bản liệt kê các hành vi được xem là chuẩn mực.
Bởi vì chúng mang tính trừu tượng, không có định nghĩa cùng với danh sách các hành vi cụ thể được đánh giá là có đạo đức, cho nên trong một số trường hợp đặc biệt, có thể cùng một hành vi, nhưng người này sẽ cho là có đạo đức, còn người kia thì không…
Từ cách hiểu đó, nên các nhà làm luật khi đưa vào tiêu chuẩn của một số nghề nghiệp thì thường có yêu cầu phải có đạo đức, nhưng làm sao để xác định được người đó đủ tiêu chuẩn đạo đức? Đó là câu hỏi mà mình thắc mắc, nhưng mình nghĩ không chỉ riêng mình mà còn nhiều người khác có cùng thắc mắc.
Sau đây là danh sách các nghề nghiệp cần có đạo đức:
1. Quân nhân chuyên nghiệp
2. Công nhân quốc phòng
3. Viên chức quốc phòng
Căn cứ pháp lý: Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015
4. Công chứng viên
Căn cứ pháp lý: Luật công chứng 2014
5. Kiểm toán viên, Kiểm toán viên Nhà nước
Căn cứ pháp lý: Luật kiểm toán độc lập 2011 và Luật Kiểm toán nhà nước 2015
6. Kế toán viên
Căn cứ pháp lý: Luật kế toán 2015
7. Những người hành nghề dược
Căn cứ pháp lý: Luật Dược 2016
8. Hòa giải viên
Căn cứ pháp lý: Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
9. Luật sư
Căn cứ pháp lý: Luật Luật sư 2006 và Luật Luật sư sửa đổi 2012
10. Người làm công tác cơ yếu
Căn cứ pháp lý: Luật Cơ yếu 2011
11. Báo cáo viên pháp luật
Căn cứ pháp lý: Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
12. Thẩm phán
13. Hội thẩm
Căn cứ pháp lý: Luật tổ chức Tòa án nhân dân 2014
14. Nhà báo
Căn cứ pháp lý: Luật báo chí 2016
15. Đấu giá viên
Căn cứ pháp lý: Luật đấu giá tài sản 2016
16. Trợ giúp viên pháp lý
Căn cứ pháp lý: Luật Trợ giúp pháp lý 2017
17. Nhà giáo (bao gồm: Giáo viên, Giảng sư, Giáo sư, Phó Giáo sư…)
Căn cứ pháp lý: Luật giáo dục 2005 và Luật giáo dục Đại học 2012
18. Người hành nghề khám chữa bệnh (bao gồm: Bác sỹ, y sỹ; Điều dưỡng viên; Hộ sinh viên; Kỹ thuật viên; Lương y; Người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền)
Căn cứ pháp lý: Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
19. Vận động viên đội thể thao quốc gia
Căn cứ pháp lý: Luật Thể dục, Thể thao 2006
20. Hiệu trưởng trường
Căn cứ pháp lý: Luật giáo dục Đại học 2012
21. Công an nhân dân
Căn cứ pháp lý: Luật Công an nhân dân 2014
22. Điều tra viên hình sự, Điều tra viên vụ việc cạnh tranh
Căn cứ pháp lý: Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 và Luật cạnh tranh 2004
23. Thẻ giám định viên sở hữu trí tuệ
Căn cứ pháp lý: Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009
24. Thành viên Hội đồng quản trị, Thành viên Hội đồng thành viên, Thành viên Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc, Giám đốc của tổ chức tín dụng; Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và thành viên khác của Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân
Căn cứ pháp lý: Luật các tổ chức tín dụng 2010 và Luật sửa đổi Luật các tổ chức tín dụng 2017
25. Sĩ quan Quân đội
Căn cứ pháp lý: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 và Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008
26. Giám định viên tư pháp, giám định tư pháp theo vụ việc
Căn cứ pháp lý: Luật giám định tư pháp 2012
27. Nhân viên tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
Căn cứ pháp lý: Luật phòng, chống bạo lực gia đình 2007
28. Kiểm sát viên
Căn cứ pháp lý: Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014
29. Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng với doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài
Căn cứ pháp lý: Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2006
30. Người tiếp công dân
Căn cứ pháp lý: Luật tiếp công dân 2013
31. Người làm công tác thống kê
Căn cứ pháp lý: Luật thống kê 2015
32. Người hành nghề thú y
Căn cứ pháp lý: Luật thú y 2015
33. Người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý: Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp 2014
34. Quản tài viên
Căn cứ pháp lý: Luật Phá sản 2014
35. Thẩm định viên về giá
Căn cứ pháp lý: Luật giá 2012
36. Cán bộ làm công tác đăng ký, quản lý cư trú
Căn cứ pháp lý: Luật Cư trú 2006
37. Người quản lý chuyên môn ngân hàng mô
Căn cứ pháp lý: Luật hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến lấy xác 2006
38. Đại biểu Quốc hội
Căn cứ pháp lý: Luật Tổ chức Quốc hội 2014
39. Chấp hành viên
Căn cứ pháp lý: Luật thi hành án dân sự 2008
40. Thanh tra viên
Căn cứ pháp lý: Luật thanh tra 2010
41. Đại biểu Hội đồng nhân dân
Căn cứ pháp lý: Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
42. Người hành nghề dịch vụ làm thủ tục thuế
Căn cứ pháp lý: Luật quản lý thuế 2006
43. Bào chữa viên nhân dân
Căn cứ pháp lý: Bộ luật tố tụng hình sự 2015
Ngoài ra, cán bộ, công chức, viên chức cũng cần phải đáp ứng tiêu chuẩn về đạo đức.
Căn cứ pháp lý: Luật cán bộ, công chức 2008 và Luật viên chức 2010