DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

04 nội dung cần biết về thủ tục cấp sổ hồng đối với căn hộ

>>> Sổ hồng, sổ đỏ khác nhau thế nào?

Nhu cầu mua căn hộ chung cư hiện nay ngày càng phổ biến, tuy nhiên có những vấn đề mà người mua cần phải quan tâm đó là giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.

Nội dung dưới đây sẽ hướng dẫn về thủ tục làm sổ hồng đối với căn hộ chung cư

Sổ hồng là mẫu do Bộ Xây dựng ban hành, bìa có màu hồng với nội dung là ghi nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở nên mẫu có tên gọi là “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở”. 

1. Điều kiện làm sổ hồng cho căn hộ chung cư

Khoản 4 điều 9 Luật Nhà ở 2014 quy định:

Đối với nhà ở được đầu tư xây dựng theo dự án để cho thuê mua, để bán thì không cấp Giấy chứng nhận cho chủ đầu tư mà cấp Giấy chứng nhận cho người thuê mua, người mua nhà ở, trừ trường hợp chủ đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở chưa cho thuê mua, chưa bán; trường hợp chủ đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê thì được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó.

2. Ai có trách nhiệm làm thủ tục này?

Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở có trách nhiệm làm thủ tục tại cơ quan nhà nước để cấp Giấy chứng nhận cho bạn. Nếu bạn muốn tự mình thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận thì bạn có thể yêu cầu chủ đầu tư cung cấp hồ sơ và các giấy tờ liên quan đến nhà ở để thực hiện thủ tục này.

Trường hợp này bạn phải thực hiện thủ tục theo quy định tại Điều 72 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau và nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai ở địa phương:

a) Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

b) Hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;

c) Biên bản bàn giao nhà, đất, công trình xây dựng.”

Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:

a) Kiểm tra các giấy tờ pháp lý trong hồ sơ; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký;

b) Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có);

c) Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);

d) Chuẩn bị hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Điều 37 của Nghị định này;

đ) Yêu cầu chủ đầu tư dự án nộp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được cấp để chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;

e) Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp.

<iframe width="500" height="315" src="https://www.youtube.com/embed/3iQ6TEdyC6I" frameborder="0" allow="autoplay; encrypted-media" allowfullscreen></iframe>

3.Các khoản phí, lệ phí phải nộp:

- Lệ phí trước bạ: 0.5% nhân giá nhà ( Nghị định 140/2016/NĐ-CP )

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: Theo quy định tại Thông tư 250/2016/TT-BTC thì phần lệ phí này do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. 

4. Về thời gian thực hiện:

Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì thời gian thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận là không quá 30 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

 

 

 

  •  5108
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

0 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…