CÔNG TY ....(Công ty cho thuê máy) | COÄNG HOAØ XAÕ HOÄI CHUÛ NGHÓA VIEÄT NAM Ñoäc laäp – Töï do – Haïnh phuùc -----***-----
|
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ THIẾT BỊ MÁY MÓC
Số: ………… /HĐDVCT
- Căn cứ vào Bộ luật Dân sự nước Cộng Hòa XHCNVN được Quốc hội khóa XI thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005 có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
- Căn cứ vào Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế ngày 25/9/1989 của Hội đồng Nhà nước
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên
Hôm nay, ngày 31 tháng 07 năm 2009 tại Văn phòng Công ty …..(Công ty cho thuê máy)
Chúng tôi gồm:
Bên cho thuê ( Bên A) : Công ty cho thuê máy
Địa chỉ :.
Điện thoại : Fax:…………………….
Tài khoản : ………………tại Ngân hàng Ngoại thương Thăng Long
( Phòng giao dịch ………)
Mã số thuế :
Đại diện : Ông .................. ……………Chức vụ: Giám đốc
Bên thuê (Bên B) : Công ty cho thuê máy
Địa chỉ : Khu CN Tiền Hải - Huyện Tiền Hải - Tỉnh Thái Bình
Điện thoại : ………………… Fax: ………….
Đại diện : Bà …………….. Chức vụ: ………………………
Hai bên thống nhất thoả thuận, đồng ý ký kết hợp đồng với các điều khoản như sau:
Điều 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên A nhận cho Bên B thuê máy với nội dung sau:
STT | Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất máy móc | ĐVT | Số lượng | Đơn giá (VND/ngày/chiếc) | Thành tiền (VNĐ) | Ghi chú |
1 | …………………. | ……. | ……. | ………… | …………. | |
2 | …………………. | …….. | ….. | ………….. | ……… | |
| Tổng cộng | | | |||
| Tổng giá trị hợp đồng ( 30 ngày ) | | | |||
| Thuế GTGT 10% | | | |||
| Tổng cộng | | |
( Bằng chữ: ……………………………………………………………….. .)
Điều 2: QUY CÁCH TIÊU CHUẨN, CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ
Máy đồng bộ, đảm bảo chất lượng may tốt trên dây chuyền
Điều 3: THỜI GIAN VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO HÀNG
1.Thời gian thuê: 30 ngày (từ ngày 03/08/2009 đến ngày 02/09/2009). Qua thời hạn trên, bên B chưa trả máy thì phải thanh toán theo giá của mỗi máy là: 200.000VNĐ/chiếc/ngày. Nếu Bên B muốn kéo dài thời hạn thuê phải được sự đồng ý của Bên A, phải thông báo cho Bên A bằng văn bản ngay trước khi hết thời hạn thuê.
2. Giao hàng: Tại nhà xưởng của Bên B, chi phí đi lại do bên A chịu trách nhiệm.
3. Tổ chức bàn giao:
- Bên A sẽ tiến hành bàn giao thiết bị và lập văn bản chứng nhận bàn giao.
- Trong trường hợp cần thiết thì bên B sẽ mời thêm các cơ quan đơn vị liên quan cùng Bên A tiến hành nghiệm thu và bàn giao.
Điều 4: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
- Bên B thanh toán cho bên A 100% giá trị hợp đồng chậm nhất trong vòng 10 ngày, ngay sau khi Bên A giao hàng và xuất hoá đơn GTGT.(tương đương: 15.840.000 VNĐ)
- Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
Điều 5: TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT TRONG VIỆC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
1. Trách nhiệm của Bên A:
1.1. Đảm bảo cho Bên B thuê đầy đủ máy móc, thiết bị trong trạng thái hoàn toàn sử dụng tốt và đúng vào thời gian mà hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng.
2. Trách nhiệm của Bên B:
2.1 Đảm bảo giữ gìn bảo vệ máy móc khi sử dụng.
2.2. Bàn giao và hoàn tất thủ tục bàn giao cho Bên A đầy đủ máy móc, trang thiết bị ngay sau khi hết hợp đồng thuê. Đền bù mọi thiệt hại cho Bên A nếu làm mất hoặc hỏng hóc máy móc thiết bị đã thuê, chịu mọi thiệt hại do sự chậm trễ giao trả máy móc thuê gây ra cho Bên A.
2.3. Thanh toán đầy đủ, dứt điểm chi phí thuê đúng thời điểm cam kết trong hợp đồng.
3. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thoả thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc huỷ bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng sẽ bị phạt tới 30% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm.
4. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành,...mức phạt cụ thể do hai bên thoả thuận dựa trên khung hình phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.
Điều 6: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết.
2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ việc tranh chấp ra toà án Kinh tế Hà Nội. Phán quyết của toàn án là quyết định cuối cùng ràng buộc giữa hai bên thực hiện và mọi chi phí do bên thua kiện chịu.
Điều 7: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Đây là hợp đồng không huỷ ngang, nó có giá trị trong suốt thời gian hợp đồng có hiệu lực.
- Hợp đồng này sẽ tự động được thanh lý khi hết thời hạn hợp đồng và hai bên đã hoàn
tất việc thanh toán mà không có bất kỳ vướng mắc gì.
- Hợp đồng này được làm dựa trên các văn bản pháp quy hiện hành. Nếu các văn bản pháp quy hiện hành thay đổi thi hợp đồng sẽ được tự động điều chỉnh cho phù hợp.
- Hợp đồng này được lập thành 02 bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |