DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Tranh chấp tài sản cho thuê

Kính gửi Luật sư,

Cho e xin hỏi về trường hợp như sau:

Công ty e có cho cty B này thuê xe nâng dùng thử 15 ngày ko tính phí.nhưng chi phí vận chuyển bên B chịu. Sau khi dùng thử nếu bên B đồng ý ký hợp đồng 1 năm thì bên cty A sẽ ko tính phí vận chuyển .Sau đó 2 bên tiến hành ký hợp đồng thuê 1 năm như file đính kèm

Sau giao xe 3/11/2016 thì ngày 14/11/2016 bên thuê yêu cầu chấm dút hợp đồng vì lấy lý do điều 7 là do ko đạt yêu cầu như hợp đồng(nhân viên bên thuê xe tự ý làm biên bản là xe thường xuyên hư , không đạt yêu cầu như thỏa thuận mà không có bên công ty em xác nhận hay bên thứ 3 có thẩm quyền khác về sự cố xe không đạt yêu cầu ) , sau khi họ làm văn bản yêu cầu thanh lý hợp đồng thì  bộ sạc xe ở nhà máy cty họ lại bị cháy. ,. và yêu cầu trả lại xe mà ko chịu bất cứ chi phí nào và yêu cầu cty em hoàn trả tiền đặt cọc rồi mới trả lại xe nâng cho công ty em.Sau nhiều lần thương lượng không giải quyết được. CÔng ty em yêu cầu nếu cty họ muốn chấm dứt hợp đồng phải chịu chi phí sửa chữa xe và chi phí vận chuyển cho 4 lượt (2 lượt xe mượn không tính phí và 2 lượt cho thuê xe nâng này. Với hợp đồng thể hiện như vậy họ đơn phương chấm dứt hợp đồng có đúng không ạ ?Vậy cho e hỏi bây giờ e muốn kiện công ty thuê xe với nội dung là trả lại xe cho công ty em hay là yêu cầu thanh toán phí sau khi tự đơn phương chấm dứt hợp đồng ? Cty thuê xe đó gửi công văn cho công ty em yêu cầu hoàn trả tiền đặt cọc trong vòng 2 tháng nếu không họ sẽ bán xe đó cho đơn vị khác đễ lấy lại tiền đặt cọc họ đã đặt cọc thuê xe cho công ty em .Em chân thành cảm ơn.

Hợp đồng thuê xe như bên dưới ạ:

BÊN CHO THUÊ (BÊN A):

 

BÊN THUÊ (BÊN B)

 

Sau khi thảo luận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng với các điều khoản sau:

ĐIỀU 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ GIÁ TRỊ XE CHO THUÊ.

STT

NỘI DUNG

QUY CÁCH SẢN PHẨM

ĐVT

SL

ĐƠN GIÁ

THÀNH TIỀN

01.

Xe nâng điện

 

Chiếc

01

400.000.000

400.000.000

Cộng  (chưa VAT 10%)

400.000.000

            

 

 

 

 

 

Bằng chữ : Bốn trăm triệu đồng

 

ĐIỀU 2: THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THUÊ XE

-          Thời hạn thuê xe nêu trên là :  12 tháng (tính từ ngày bên B nhận được xe)

-          Thời gian giao xe : Từ 7-10 ngày (không tính ngày lễ và chủ nhật)  kể từ ngày hai bên ký hợp đồng và bên B chuyển tiền đặt cọc cho bên A.

-          Địa điểm sử dụng xe : tại kho bên B , bên B sử dụng  xe thuê đúng theo các vị trí  chi tiết như sau:

+ Địa điểm: KP 9,

 

ĐIỀU 3 : MỤC ĐÍCH THUÊ

     Bên B sử dụng tài sản thuê nêu trên vào mục đích : nâng hạ phục vụ hàng hóa của Bên B.

ĐIỀU4: NỘI DUNG VÀ GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

1.      GIÁ THUÊ XE 1 THÁNG

STT

NỘI DUNG

QUY CÁCH SẢN PHẨM

ĐVT

SL

ĐƠN GIÁ

THÀNH TIỀN

01.

Xe nâng điện

 

 

 

Chiếc/ 1 tháng

01

 

 

Cộng

 

Tiền thuế VAT 10%

 

Số tiền thuê xe 1 tháng 

 

 

        

 

 

 

 

 

 

 

 

Giá cho thuê xe 1 tháng là và áp dụng cho khách hàng thuê xe từ 12 tháng trở lên

         Việc vận chuyển 2 lượt (lượt đi và lượt về), chi phí vận chuyển do bên A chịu trách nhiệm.

2.      THỜI GIAN HỢP ĐỒNG

-          Thời hạn thuê xe nêu trên là :  12 tháng  (tính từ ngày bên B nhận được xe)

 

ĐIỀU 5 : PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN VÀ CHỨNG TỪ KÈM THEO

- Phí thuê xe được bên B trả cho bên A vào ngày 1-3  hàng tháng.

- Đợt 1 : bên B thanh toán cho bên A số tiền ( đặt cọc ) là :

tương đương với 3 tháng thuê xe ngay sau khi hai bên ký kết hợp đồng.

                +  Sau khi thực hiện xong  hợp đồng bên A sẽ hoàn trả lại cho bên B số tiền đặt cọc này hoặc trừ vào 3 tháng cuối của hợp đồng này.

-Đợt 2 sẽ được thanh toán trong vòng 3 ngày sau khi bên B nhận xe.

-Phí thuê xe các tháng tiếp theo sẽ chốt công nợ và gửi hoá đơn vào ngày cuối tháng, và được thanh toán từ ngày 1-3  của tháng tiếp theo.

- Hình thức thanh toán : chuyển khoản.

- Đồng tiền thanh toán : Đồng Việt Nam

- Kèm theo các chứng từ liên quan :

+ Hóa đơn giá trị gia tăng

+ Biên bản bàn giao.

 

 

 

ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

1.      Bên A có các nghĩa vụ, trách nhiệm sau đây :

a)     Chuyển giao tài sản cho thuê  đúng thỏa thuận ghi trong hợp đồng.

b)     Bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản cho thuê, chịu  trách nhiệm pháp lý về nguồn gốc và quyền sở hữu của xe.

c)     Bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho bên B.

d)     Đảm bảo điều kiện an toàn cho phương tiện cho thuê theo phạm vi tiêu chuẩn của nhà sản xuất khuyến cáo trong điều kiện tối thiểu để xe hoạt động bình thường.

e)     Bên A phải chịu mọi chi phí bảo trì, sửa chữa, cung cấp thiết bị thay thế đối với hư hỏng, hao mòn xảy ra trong quá trình sử dụng mà không phải lỗi do bên B.

f)         Bên A có trách nhiệm kiểm tra, bảo dưỡng xe định kỳ hàng tháng.

g)     Khi nhận được thông báo sự cố của bên B thì bên A phải xác nhận ngay cho bên B biết bằng cách: qua tin nhắn nếu  nhận thông báo qua điện thoại, ký xác nhận vào bản fax rồi gởi trả lại cho bên B nếu nhận thông báo bằng fax hoặc qua trả lời email cho bên B.

h)     Bên A phải có mặt trong vòng 24 giờ làm việc kể từ khi nhận thông báo xe hư hỏng của bên B. Nếu sau 2h bên A vẫn không khắc phục được, bên A phải tiến hành thay thế xe khác tương đương để đảm bảo kế hoạch sản xuất cho bên B và tiền thuê xe sẽ không được tính vào những ngày xe không sử dụng được do bên A không sửa chữa xong hay kịp thời.

i)          Hướng dẫn bên B vận hành và bảo quản xe.

2.      Bên A có quyền sau đây :

a)     Nhận đủ tiền cho thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận.

b)     Sau khi hợp đồng kết thúc, bên A được nhận lại đầy đủ giá trị tài sản cho thuê. Hết thời gian hợp đồng, nếu bên B có nhu cầu sử dụng thêm 1-3 ngày bên A sẽ hỗ trợ miễn phí nhưng trong trường hợp bên B có nhu cầu sử dụng thêm hơn 1-3 ngày mà không thông báo cho bên A  thì bên A sẽ chuyển qua tính giá cho thuê xe nâng theo ngày là 1.500.000đ/ 1 ngày/1 xe nhưng không quá 10 ngày.

c)     Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng , thu hồi lại xe và không trả lại tiền thanh toán đợt 1( tiền cọc) nếu bên B có một trong các hành vi sau đây :

- Sử dụng xe nâng đã thuê của Bên A không đúng mục đích tại điều 3.

- Bên B tự ý thay đổi tem, mác, hình dạng hoặc kết cấu xe nâng đã thuê của Bên A.

- Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại mà không có sự đồng ý của Bên A.

- Tự ý di dời xe nâng qua địa điểm khác mà không có sự đồng ý của bên A.

- Không thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng.

- Bên B ko thanh toán tiền thuê xe hoặc thanh toán chậm 15 ngày.

- Bên B giao xecho đơn vị khác thuê lại.

 d)  Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng , thu hồi lại xe và yêu cầu bồi thường thiệt hại 100% giá trị tài sản thuê nếu bên B làm mất, hoặc thất lạc tài sản đang thuê của bên A.

  3. Bên A tuyệt đối không chịu trách nhiệm trong các trường hợp sau :

- Các tai nạn, rủi ro trong quá trình bên B điều khiển xe nâng gây ra đối với người và các tài sản khác.

- Bên B vận hành xe lưu thông trên đường cấm.

- Bên B vận hành xe làm hư hỏng đồ đạc, vật dụng ....

 

 ĐIỀU 7: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

1.      Bên B có các nghĩa vụ sau đây :

a)     Bảo quản tài sản thuê như tài sản của chính mình, không được thay đổi tình trạng tài sản, không cho thuê lại tài sản nếu không có sự đồng ý của bên A.

b)     Sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích của tài sản.

c)     Trả lại tài sản thuê cho bên A đúng thời hạn tại điều 2.

d)     Trong trường hợp sau khi kết thúc hợp đồng, nếu tài sản thuê xảy ra hư hỏng hay mất mát phụ tùng theo xe thì bên B có trách nhiệm báo cho bên A sửa chữa, mọi chi phí do bên B thanh toán cho bên A theo hóa đơn sửa chữa.

e)     -Bên B phải bồi thường 100% giá trị tài sản trong các trường hợp do : hỏa hoạn , mất mát .... xảy ra  trong quá trình thuê xe .

-   Nếu bên B vi phạm các điều khoản  ghi trên hợp đồng  thì bên B phải bồi thường số tiền là 100.000.000đồng (Một trăm triệu đồng)cho bên A và bên A có quyền thu hồi lại xe.

f)         Thanh toán tiền thuê xe cho bên A đúng theo điều 5.

g)     Sử dụng xe nâng đúng địa điểm quy định, nếu có di dời đến nơi khác phải thông báo với bên A và

phải được sự chấp thuận của bên A bằng văn bản.

h)     Bên B tạo điều kiện cho bên A kiểm tra và bảo dưỡng xe theo định kỳ.

i)          Bên B chịu mọi thiệt hại, phí phát sinh do hư hỏng xe nâng hay các tổn thất gây ra bởi sự bất cẩn, vận hành không đúng thao tác của nhân viên bên B (người xác định là kỹ thuật của bên A và bên B).

j)         Bên B phải thông báo kịp thời cho bên A bằng điện thoại, fax hoặc email về việc hư hỏng hay hoạt

     động không đúng yêu cầu của xe nâng trong vòng 24h làm việc khi sự cố xảy ra.

 

2. Bên B có các quyền sau đây :

a)     Được sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng, mục đích của tài sản.

- Bên B có quyền trả lại xe nâng trong vòng 48h sau khi phát hiện xe bên A giao không đúng với thông số kỹ thuật quy định ở điều 1. Mọi chi phí vận chuyển giao trả xe do bên A chịu trách nhiệm chi trả.

- Bên B có quyền trả lại xe nâng, chấm dứt hợp đồng trước thời hạng mà không phải chịu chi phí phát sinh nào nếu quá 5 ngày kể từ ngày bên A nhận được thông báo hư hỏng của bên B mà bên A không khắc phục được sự cố và bên B sẽ không trả tiền thuê xe đối với những ngày đó.

b)      Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng thuê tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu :

- Bên A chậm giao tài sản theo thỏa thuận gây thiệt hại cho bên B.

- Bên A  giao tài sản thuê không đúng đặc điểm, tình trạng như mô tả  tại điều 1 của hợp đồng.

 

ĐIỀU 8: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG:

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày bên A hoàn tất các thủ tục giao xe cho bên B ( hai bên ký vào biên bản bàn giao xe) và coi như được thanh lý sau khi hai bên thực hiện xong nghĩa vụ của mình và không còn bất kỳ khiếu nại nào.

ĐIỀU 9: CAM KẾT CHUNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu gặp khó khăn hai bên chủ động nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác hai bên cùng có lợi, không bên nào được tự ý đơn phương sửa đổi hợp đồng, nếu môt bên phát hiện bên kia cố tình thực hiện không đúng những điều khoản ghi trên hợp đồng thì đồng ý đưa ra Tòa Án Kinh Tế Bình Dương để giải quyết.

Hợp đồng này có 04 trang, được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, có hiệu lực kể từ ngày 2 bên thống nhất cùng ký đến khi hai bên hoàn thành nghĩa vụ quy định trong hợp đồng và xem như thanh lý.

 

  •  10317
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

0 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…