DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Tổng hợp thay đổi các mức phạt giao thông đường bộ

>Mức phạt VPHC trong lĩnh vực giao thông đường bộ theo quy định hiện hành

>Năm 2014, xử phạt giao thông đường bộ - Áp dụng Nghị định 171 là chưa đủ

>Nghị định 171 – các lỗi và mức phạt dành cho xe mô tô và ô tô

>Năm 2014: Không xử phạt xe không chính chủ

Nghị định 171/2013/NĐ-CP (có hiệu lực kể từ 1/1/2014) thay thế Nghị định 71/2012/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, theo đó có những điểm mới đáng chú ý sau:

1/ Giảm một số mức phạt

- Lỗi và mức phạt dành cho xe ô tô

STT

Hành vi vi phạm

Mức phạt (nghìn đồng)

Nghị định 71

Nghị định 171

1

Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước.

300 – 500

300 – 400

2

Điều khiển xe chạy tốc độ thấp hơn các xe khác đi cùng chiều mà không đi về bên phải phần đường xe chạy.

300 – 500

300 – 400

3

Để người ngồi trên buồng lái quá số lượng quy định

300 – 500

300 – 400

4

Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính.

300 – 500

300 – 400

5

Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau.

300 – 500

300 – 400

6

Xe được quyền ưu tiên khi đi làm nhiệm vụ không có tín hiệu còi, cờ, đèn theo đúng quy định.

300 – 500

300 – 400

7

Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường; đỗ xe trên dốc không chèn bánh; mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn.

300 – 500

300 – 400

8

Dừng xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m; dừng xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước, nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”; rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe; dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe; dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường.

300 – 500

300 – 400

9

Quay đầu xe trái quy định trong khu dân cư

300 – 500

300 – 400

10

Quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, nơi có biển báo “Cấm quay đầu xe”.

300 – 500

300 – 400

11

Lùi xe ở đường một chiều, ở khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất; lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước.

300 – 500

300 – 400

12

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h; điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc.

8.000 – 10.000

7.000 – 8.000

13

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.

8.000 – 10.000

7.000 – 8.000

14

Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; tránh, vượt không đúng quy định gây tai nạn giao thông hoặc không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông.

8.000 – 10.000

7.000 – 8.000

15

Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ

8.000 – 10.000

7.000 – 8.000

16

Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ mà gây tai nạn hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ hoặc chống người thi hành công vụ.

15.000 – 25.000

15.000 – 20.000

17

Điều khiển xe không có đủ đèn chiếu sáng, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu, cần gạt nước, gương chiếu hậu, dụng cụ thoát hiểm, thiết bị chữa cháy, đồng hồ báo áp lực hơi, đồng hồ báo tốc độ của xe hoặc có những thiết bị đó nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn thiết kế (đối với loại xe được quy định phải có những thiết bị đó).

300 - 500

300 - 400

18

Điều khiển xe không có còi hoặc có nhưng còi không có tác dụng.

300 - 500

300 - 400

19

Điều khiển xe không có bộ phận giảm thanh hoặc có nhưng không đúng quy chuẩn kỹ thuật.

300 - 500

300 - 400

20

Lắp kính chắn gió, kính cửa của xe không phải là loại kính an toàn.

300 - 500

300 - 400

21

Lắp kính chắn gió, kính cửa của xe không phải là loại kính an toàn.

300 - 500

300 - 400

22

Không thực hiện đúng quy định về biển số, quy định về kẻ chữ trên thành xe và cửa xe.

300 - 500

300 - 400

23

Không làm thủ tục đăng ký sang tên xe (để chuyển tên chủ xe trong Giấy đăng ký xe sang tên của mình) theo quy định khi mua, được cho, được tặng, được phân bổ, được điều chuyển, được thừa kế tài sản 

6.000 – 10.000

1.000 – 2.000

(Áp dụng từ 1/1/2015)

- Lỗi và mức phạt dành cho xe mô tô

STT

Hành vi vi phạm

Mức phạt (nghìn đồng)

Nghị định 71

Nghị định 171

1

Tự ý đục lại số khung, số máy.

800 – 1.200

800 – 1.000

2

Tẩy xóa, sửa chữa hoặc giả mạo hồ sơ đăng ký xe.

800 – 1.200

800 – 1.000

3

Tự ý thay đổi khung, máy, hình dáng, kích thước, đặc tính của xe.

800 – 1.200

800 – 1.000

4

Khai báo không đúng sự thật hoặc sử dụng các giấy tờ, tài liệu giả để được cấp lại biển số, Giấy đăng ký xe.

800 – 1.200

800 – 1.000

5

Giao xe hoặc để cho người không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật điều khiển xe tham gia giao thông.

800 – 1.200

800 – 1.000

6

Không làm thủ tục đăng ký sang tên xe (để chuyển tên chủ xe trong Giấy đăng ký xe sang tên của mình) theo quy định khi mua, được cho, được tặng, được phân bổ, được điều chuyển, được thừa kế tài sản

1.000 – 2.000

100 – 200

(Áp dụng từ 1/1/2017)

2/ Thêm một số hành vi mới bị xử phạt và hình phạt mới

STT

Hành vi

Mức phạt

1

Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn.

300 – 400 nghìn đồng  (đối với ô tô); 100 – 200 nghìn đồng (đối với mô tô).

2

Điều khiển ô tô trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy.

- Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 24 tháng (trong trường hợp có Giấy phép lái xe); hoặc

- Phạt từ 8 – 10 triệu đồng (trong trường hợp không có Giấy phép lái xe hoặc có nhưng đang bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe).

(Nghị định 71 phạt từ 8 – 10 triệu đồng)

 

  •  20056
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

0 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…