DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Tổng hợp các quy định xử phạt liên quan đến thuế mới nhất

>>> Tổng hợp văn bản pháp luật liên quan đến thuế 2016

Như các bạn đã biết, vi phạm liên quan đến thuế tùy hành vi và mức độ có thể bị xử phạt hành chính, tức phạt tiền cho tới xử lý hình sự là phạt tù.

Vì vậy, sau đây, mình sẽ tổng hợp các quy định xử phạt liên quan đến thuế để các bạn nắm được và tránh thực hiện những hành vi này.

Trước khi tổng hợp các hành vi vi phạm, mình sẽ nêu các văn bản pháp luật liên quan đến xử phạt vi phạm pháp luật về thuế:

1. Nghị định 129/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

2. Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi

3. Thông tư 166/2013/TT-BTC hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về thuế

4. Thông tư 215/2013/TT-BTC hướng dẫn về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

5. Bộ luật hình sự 1999

6. Bộ luật hình sự sửa đổi 2009

Sau đây là những hành vi vi phạm pháp luật về thuế và mức xử phạt đối với từng hành vi đó:

STT

Hành vi

Mức phạt

Ghi chú

1

Chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế hoặc thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế từ 01 đến 10 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ

Cảnh cáo

 

Nhóm hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế

 

2

Chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế hoặc thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế từ 01 đến 30 ngày mà không có tình tiết giảm nhẹ

400.000 – 1.000.000

3

Chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế hoặc thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế trên 30 ngày

800.000 – 2.000.000

4

Không thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế

800.000 – 2.000.000

5

Không nộp hồ sơ đăng ký thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp

800.000 – 2.000.000

6

Lập hồ sơ khai thuế ghi thiếu, ghi sai các chỉ tiêu trên bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra hoặc trên các tài liệu khác liên quan đến nghĩa vụ thuế

400.000 – 1.000.000

 

Nhóm hành vi khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ thuế

 

 

7

Lập hồ sơ khai thuế ghi thiếu, ghi sai các chỉ tiêu trên hóa đơn và chứng từ khác liên quan đến nghĩa vụ thuế

600.000 – 1.500.000

8

Lập hồ sơ khai thuế ghi thiếu, ghi sai các chỉ tiêu trên tờ khai thuế, tờ khai quyết toán thuế

800.000 – 2.000.000

9

Khai sai thuế nhưng không dẫn đến thiếu số thuế phải nộp, tăng số thuế được miễn, giảm hoặc chưa được hoàn thuế

1.200.000 – 3.000.000

10

Có một trong các hành vi sau đây bị phát hiện trong thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, nhưng không làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc chưa được hoàn thuế, không làm tăng số tiền thuế được miễn, giảm:

- Sử dụng hóa đơn, chứng từ bất hợp pháp; sử dụng bất hợp pháp hoá đơn, chứng từ; hóa đơn không có giá trị sử dụng để kê khai thuế làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm.

- Lập thủ tục, hồ sơ hủy vật tư, hàng hóa không đúng thực tế làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, được miễn, giảm.

- Lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ sai về số lượng, giá trị để khai thuế thấp hơn thực tế.

- Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp; không kê khai, kê khai sai, không trung thực làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, được miễn, giảm thuế.

- Không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thực tế thanh toán của hàng hóa, dịch vụ đã bán và bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

- Sử dụng hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế không đúng mục đích quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng, khai thuế với cơ quan thuế.

- Sửa chữa, tẩy xóa chứng từ kế toán, sổ kế toán làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm.

- Hủy bỏ chứng từ kế toán, sổ kế toán làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm.

- Sử dụng hóa đơn, chứng từ, tài liệu không hợp pháp trong các trường hợp khác để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được hoàn.

1.200.000 – 3.000.000

11

Có hành vi khai sai dẫn đến thiếu số thuế phải nộp theo hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý nhưng chưa đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế.

1.200.000 – 3.000.000

12

Chậm nộp hồ sơ khai thuế từ 01 đến 05 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ

Cảnh cáo

Nhóm hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế

13

Chậm nộp hồ sơ khai thuế từ 01 đến 10 ngày mà không có tình tiết giảm nhẹ

400.000 – 1.000.000

14

Chậm nộp hồ sơ khai thuế từ 10 đến 20 ngày

800.000 – 2.000.000

15

Chậm nộp hồ sơ khai thuế từ trên 20 đến 30 ngày

1.200.000 – 3.000.000

16

Chậm nộp hồ sơ khai thuế từ trên 30 đến 40 ngày

1.600.000 – 4.000.000

17

Chậm nộp hồ sơ khai thuế từ trên 40 đến 90 ngày

2.000.000 – 5.000.000

18

Chậm nộp hồ sơ khai thuế trên 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp

2.000.000 – 5.000.000

19

Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp

2.000.000 – 5.000.000

20

Nộp hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý quá thời hạn quy định trên 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế nhưng chưa đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế.

2.000.000 – 5.000.000

21

Cung cấp thông tin, tài liệu, hồ sơ pháp lý liên quan đến đăng ký thuế theo thông báo của cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 05 ngày làm việc trở lên

400.000 – 1.000.000

Nhóm hành vi vi phạm quy định về cung cấp thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế

(Lưu ý: Các hành vi này không thuộc trường hợp khai thiếu thuế, trốn thuế, gian lận thuế)

22

Cung cấp thông tin, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế theo thông báo của cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 05 ngày làm việc trở lên.

400.000 – 1.000.000

23

Cung cấp sai lệch về thông tin, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế quá thời hạn theo yêu cầu của cơ quan thuế.

400.000 – 1.000.000

24

Cung cấp không đầy đủ, không chính xác các thông tin, tài liệu, chứng từ, hóa đơn, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế trong thời hạn kê khai thuế; số hiệu tài khoản, số dư tài khoản tiền gửi cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu.

800.000 – 2.000.000

25

Không cung cấp đầy đủ, đúng các chỉ tiêu, số liệu liên quan đến nghĩa vụ thuế phải đăng ký theo chế độ quy định, bị phát hiện nhưng không làm giảm nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước.

800.000 – 2.000.000

26

Không cung cấp; cung cấp không đầy đủ, không chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến tài khoản tiền gửi tại tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước, công nợ bên thứ ba có liên quan trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày được cơ quan thuế yêu cầu.

800.000 – 2.000.000

27

Từ chối nhận quyết định thanh tra, kiểm tra, quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.

800.000 – 2.000.000

Nhóm hành vi vi phạm quy định về chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

30

Không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra thuế quá thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày phải chấp hành quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

800.000 – 2.000.000

31

Từ chối, trì hoãn, trốn tránh việc cung cấp hồ sơ, tài liệu, hóa đơn, chứng từ, sổ kế toán liên quan đến nghĩa vụ thuế quá thời hạn 06 giờ làm việc, kể từ khi nhận được yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong thời gian kiểm tra, thanh tra tại trụ sở người nộp thuế.

800.000 – 2.000.000

32

Cung cấp không chính xác về thông tin, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong thời gian kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.

800.000 – 2.000.000

33

Không cung cấp số liệu, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu trong thời gian kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.

2.000.000 – 5.000.000

34

Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quyết định niêm phong hồ sơ tài liệu, két quỹ, kho hàng hóa, vật tư, nguyên liệu, máy móc, thiết bị, nhà xưởng làm căn cứ xác minh nghĩa vụ thuế.

2.000.000 – 5.000.000

35

Tự ý tháo bỏ, thay đổi dấu hiệu niêm phong do cơ quan có thẩm quyền đã tạo lập hợp pháp làm căn cứ xác minh nghĩa vụ thuế.

2.000.000 – 5.000.000

36

Không ký vào biên bản kiểm tra, thanh tra trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản kiểm tra, thanh tra.

2.000.000 – 5.000.000

37

Không chấp hành kết luận kiểm tra, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế của cơ quan có thẩm quyền.

2.000.000 – 5.000.000

38

Khai sai dẫn đến thiếu số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, tăng số thuế được miễn, giảm nhưng người nộp thuế đã ghi chép kịp thời, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế làm phát sinh nghĩa vụ thuế trên sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ

20% tính trên số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế đã được hoàn, số thuế được miễn, giảm cao hơn so với quy định pháp luật thuế

Nhóm hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn

39

Khai sai của người nộp thuế làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số thuế được miễn, giảm không thuộc trường hợp vừa nêu trên nhưng khi bị cơ quan có thẩm quyền phát hiện, người vi phạm đã tự giác nộp đủ số tiền thuế khai thiếu vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính thuế hoặc cơ quan thuế lập biên bản kiểm tra thuế, kết luận thanh tra thuế.

20% tính trên số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế đã được hoàn, số thuế được miễn, giảm cao hơn so với quy định pháp luật thuế

 

40

Khai sai của người nộp thuế làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số thuế được miễn, giảm đã bị cơ quan có thẩm quyền lập biên bản kiểm tra thuế, kết luận thanh tra thuế xác định là có hành vi khai man trốn thuế, nhưng người nộp thuế vi phạm lần đầu, có tình tiết giảm nhẹ và đã tự giác nộp đủ số tiền thuế vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền ra quyết định xử phạt thì cơ quan thuế lập biên bản ghi nhận để xác định lại hành vi khai thiếu thuế.

20% tính trên số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế đã được hoàn, số thuế được miễn, giảm cao hơn so với quy định pháp luật thuế

 

41

Sử dụng hóa đơn, chứng từ bất hợp pháp để hạch toán giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm nhưng khi cơ quan thuế kiểm tra phát hiện, người mua chứng minh được lỗi vi phạm sử dụng hóa đơn bất hợp pháp thuộc về bên bán hàng và người mua đã hạch toán kế toán đầy đủ theo quy định.

20% tính trên số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế đã được hoàn, số thuế được miễn, giảm cao hơn so với quy định pháp luật thuế

 

42

Trốn thuế, gian lận thuế trong trường hợp vi phạm lần đầu

Số tiền trốn thuế, gian lận thuế

Nhóm hành vi trốn thuế, gian lận thuế

43

Trốn thuế, gian lận thuế trong trường hợp vi phạm lần thứ 2 mà có từ 02 tình tiết giảm nhẹ trở lên khi có một trong các hành vi sau:

- Không nộp hồ sơ đăng ký thuế, không nộp hồ sơ khai thuế hoặc nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hoặc kể từ ngày hết thời hạn gia hạn nộp.

- Sử dụng hóa đơn, chứng từ bất hợp pháp, sử dụng bất hợp pháp hóa đơn, chứng từ, hóa đơn không có giá trị sử dụng để kê khai thuế làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm.

- Lập thủ tục, hồ sơ hủy vật tư, hàng hóa không đúng thực tế làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, được miễn, giảm.

- Lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ sai về số lượng, giá trị để khai thuế thấp hơn thực tế.

- Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp; không kê khai, kê khai sai, không trung thực làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, được miễn, giảm thuế.

- Không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thực tế thanh toán của hàng hóa, dịch vụ đã bán và bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

- Sử dụng hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế không đúng mục đích quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng, khai thuế với cơ quan thuế.

- Sửa chữa, tẩy xóa chứng từ kế toán, sổ kế toán làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm.

- Hủy bỏ chứng từ kế toán, sổ kế toán làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm.

- Sử dụng hóa đơn, chứng từ, tài liệu không hợp pháp trong các trường hợp khác để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được hoàn.

- Người nộp thuế đang trong thời gian xin tạm ngừng kinh doanh nhưng thực tế vẫn kinh doanh.

Số tiền trốn thuế, gian lận thuế

44

Vi phạm một trong các hành vi được nêu tại mục số 42, 43 lần đầu có tình tiết tăng nặng hoặc vi phạm lần thứ hai có tình tiết giảm nhẹ

 

1.5 lần số tiền thuế trốn, gian lận

45

Vi phạm một trong các hành vi được nêu tại mục số 42, 43 lần thứ hai mà không có tình tiết giảm nhẹ hoặc vi phạm lần thứ ba nhưng có một tình tiết giảm nhẹ

02 lần số tiền thuế trốn, gian lận

46

Vi phạm một trong các hành vi được nêu tại mục số 42, 43 lần thứ 2 có tình tiết tăng nặng hoặc vi phạm lần thứ 3 có tình tiết giảm nhẹ

2.5 lần số tiền thuế trốn

47

Vi phạm một trong các hành vi được nêu tại mục số 42, 43 lần thứ 2 mà có 02 tình tiết tăng nặng trở lên hoặc vi phạm lần thứ 3 có tình tiết tăng nặng hoặc vi phạm lần thứ 4 trở đi

03 lần số tiền thuế trốn

48

Thông đồng, bao che người nộp thuế trốn thuếm gian lận thuế, không thực hiện quyết định cưỡng chế hành chính thuế (trừ hành vi không trích chuyển tiền từ tài khoản người nộp thuế theo quy định)

 

Cá nhân: 2.5 – 5 triệu đồng

Tổ chức: 5 – 10 triệu đồng

Nhóm hành vi vi phạm hành chính về thuế đối với cá nhân, tổ chức liên quan

49

Không cung cấp hoặc cung cấp không chính xác thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế, tài khoản của đối tượng nộp thuế tại tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước

Cá nhân: 2.5 – 5 triệu đồng

Tổ chức: 5 – 10 triệu đồng

50

Quá hạn mà đối tượng nộp thuế chưa nộp hoặc chưa nộp đủ số tiền thuế nợ, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt mà bên bảo lãnh chưa thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh

0.03%/ngày tính trên số tiền thuế, tiền phạt chậm nộp

(do bên bảo lãnh trả)

51

Trốn thuế với số tiền từ 100 triệu đồng đến dưới 300 triệu đồng hoặc dưới 100 triệu đồng nhưng đã bị xử phạt hành chính về hành vi trốn thuế hoặc bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội:

- Tội buôn lậu

- Tội vận chuyển trái phép hàng hoá, tiền tệ qua biên giới

- Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, buôn bán hàng cấm

- Tội sản xuất, buôn bán hàng giả

- Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm, thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh

- Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thức ăn dùng để chăn nuôi, phân bón, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, giống cây trồng, vật nuôi 

- Tội kinh doanh trái phép

- Tội đầu cơ

- Tội làm tem giả, vé giả, tội buôn bán tem giả, vé giả

- Tội sản xuất trái phép chất ma túy 

-  Tội tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất ma túy

- Tội tàng trữ, vận chuyển, mua bán hoặc chiếm đoạt tiền chất dùng vào việc sản xuất trái phép chất ma túy 

- Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bán các phương tiện, dụng cụ dùng vào việc sản xuất hoặc sử dụng trái phép chất ma túy 

- Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự 

- Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vật liệu nổ 

- Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí  thô sơ hoặc công cụ hỗ trợ 

- Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất phóng xạ

- Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng hoặc mua bán trái phép chất cháy, chất độc

- Phạt tiền từ 01 đến 05 lần số tiền trốn thuế hoặc

- Phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm

Hình phạt bổ sung: phạt tiền từ 01 đến 03 lần số tiền trốn thuế

Nhóm hành vi trốn thuế đến mức bị xử lý hình sự

51

Trốn thuế với số tiền từ 300 triệu đồng đến dưới 600 triệu đồng hoặc tái phạm về tội này


 

- Phạt tiền từ 01 đến 05 lần số tiền trốn thuế hoặc

- Phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm

Hình phạt bổ sung: phạt tiền từ 01 đến 03 lần số tiền trốn thuế

 

52

Trốn thuế với số tiền từ 600 triệu đồng trở lên hoặc trong trường hợp đặc biệt nghiêm trọng khác

Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm

Hình phạt bổ sung: phạt tiền từ 01 đến 03 lần số tiền trốn thuế

 

 

  •  7654
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

0 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…