DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Thành lập công ty cổ phần và các vấn đề cần chú ý

Việc thành lập doanh nghiêp là một quyết định quan trọng, và bạn đã tìm hiểu kỹ về các vấn đề pháp lý liên quan, doanh nghiệp hiện tại gồm có các loại hình: TNHH, cổ phần, DNTN, và Hợp danh.

Với loại hình công ty cổ phần và các vấn cần chú ý:

1. Điều kiện riêng khi thành lập công ty cổ phần

- Thành lập công ty cổ phần phải có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập, không giới hạn số lượng cổ đông tối đa
– Giám đốc/ Tổng giám đốc trong công ty cổ phần không là Giám đốc /Tổng giám đốc của doanh nghiệp khác.

2. Nơi đăng ký và cách thức thực hiên

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận một cửa (Văn phòng Sở), Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH&ĐT

3. Hồ sơ 

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

3.1. Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp 

3.2. Dự thảo Điều lệ Công ty;

3.3. Danh sách cổ đông sáng lập 

3.4. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực:

- Giấy CMND còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân;

- Giấy CN ĐKDN/Quyết định thành lập đối với tổ chức, kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức;

3.5. Các giấy tờ khác nếu có đăng ký kinh doanh ngành nghề có điều kiện:

- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định).

-Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định đối với công ty kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

 

b) Số lượng hồ sơ:   01  (bộ)

4. Trình tự thực hiện

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:

- Công dân, tổ chức: nộp hồ sơ tại Bộ phận “một cửa”, nộp phí, lệ phí (nếu có) và nhận giấy biên nhận-hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ.

- Sở KH&ĐT: tiếp nhận hồ sơ, trả giấy hẹn cho công dân, tổ chức.

Bước 2: Giải quyết hồ sơ:

+ Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ, xin ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần) trong quá trình giải quyết.

+ Hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ và chuyển cho Bộ phận một cửa để trả cho công dân, doanh nghiệp.

Bước 3: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:

 

+ Công dân nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại bộ phận “một cửa”.

5. Căn cứ pháp lý liên quan của TTHC

1/ Các Luật:

- Luật Doanh nghiệp 2005;

- Luật Đầu tư năm 2005;

2/ Các văn bản của Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương:

- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp;

- Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;

- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

- Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 về Chứng minh nhân dân; Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân.

- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

- Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính Phủ về chuyển đổi doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;

- Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012 của Chính Phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán

- Nghị định số 22/2006/NĐ-CP ngày 28/02/2006 của Chính phủ về tổ chức hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.

- Quyết định số 88/2009/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ Về việc ban hành Quy chế góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp Việt Nam

- Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.

- Quyết định số 337/2007/QĐ-BKH 10/4/2007 về việc ban hành quy định nội dung hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

- Công văn số 9025/BKH-PTDN ngày 06/12/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về đăng ký kinh doanh đối với các tổ chức tín dụng nước ngoài và tổ chức tín dụng liên doanh;

- Các văn bản pháp luật chuyên ngành có liên quan khác.

3/ Các quyết định của UBND Thành phố và Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Quyết định 84/2009/QĐ-UB ngày 01/7/2009 v/v ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế liên thông trong giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân tại các cơ quan quản lý hành chính nhà nước thuộc Thành phố;

- Quyết định số 112/2009/QĐ-UBND ngày 20/10/2009 Về việc ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội;

- Quyết định số 1874/QĐ-UBND ngày 22/4/2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội v/v ban hành danh mục thủ tục hành chính của Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn TP Hà Nội.

 

- Quyết định 595/QĐ-KH&ĐT ngày 28/10/2010 của Sở KH&ĐT Hà Nội về việc ban hành quy trình quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 tại Sở KH&ĐT Hà Nội.

 

 

  •  8459
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

0 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…