DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Sửa đổi, bổ sung Thông tư 34/2013/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ

 BỘ TÀI CHÍNH

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số:         /2014/TT-BTC

 

Hà Nội, ngày      tháng      năm 2014

 

 

 

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 34/2013/TT-BTC  

ngày 28 tháng 3  năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ

 

 

 

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Luật Quản lý thuế và các Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ như sau:

            Điều 1. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ 4 khoản 1 Điều 3 Thông tư số 34/2013/TT-BTC

“- Đối với tài sản nhập khẩu mà tại thời điểm đăng ký trước bạ chưa có trong Bảng giá do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định thì giá tính lệ phí trước bạ được xác định theo giá thị trường của loại tài sản tương ứng hoặc xác định bằng (=) giá nhập khẩu theo giá tính thuế nhập khẩu mà cơ quan hải quan đã xác định, cộng (+) thuế nhập khẩu, cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) thuế giá trị giá tăng, cộng (+) chi phí liên quan theo quy định đối với loại tài sản tương ứng.

            + Cục trưởng Cục thuế duyệt giá tính lệ phí trước bạ theo hướng dẫn nêu trên (chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ khai lệ phí trước bạ) do phòng hoặc Chi cục thuế thuộc Cục thuế được giao trình. Cơ quan thuế căn cứ giá tính lệ phí trước bạ mà Cục trưởng Cục thuế đã duyệt để hoàn thiện nội dung thông báo nộp lệ phí trước bạ tại Phần B Tờ khai lệ phí trước bạ, Mẫu số: 02/LPTB (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của  Bộ Tài chính).

+ Chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ khi Cục trưởng Cục thuế duyệt giá tính lệ phí trước bạ, Cục trưởng Cục thuế có trách nhiệm báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được uỷ quyền ban hành Bảng giá để sửa đổi, bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ theo giá tính lệ phí trước bạ đã duyệt.

Trong quá trình quản lý thu lệ phí trước bạ, trường hợp cơ quan thuế phát hiện hoặc nhận được ý kiến của tổ chức, cá nhân về giá tính lệ phí trước bạ của tài sản chưa phù hợp với việc xác định giá quy định tại Thông tư này thì Cục trưởng Cục thuế phải có ý kiến đề xuất kịp thời (chậm nhất là 02 ngày làm việc) gửi Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được uỷ quyền ban hành Bảng giá để sửa đổi, bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ.

Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo các cơ quan chức năng xây dựng giá tính lệ phí trước bạ đối với từng loại tài sản để Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có cơ sở xác định và ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ, phương pháp xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với các tài sản là nhà, đất, tàu thuyền, ôtô, xe máy, súng săn, súng thể thao áp dụng tại địa phương trong từng thời kỳ.

Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ, cơ quan ban hành phải gửi Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) để theo dõi thực hiện.”

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày     /     /2014.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

 

Nơi nhận:

- Văn phòng TƯ Đảng;

- Văn phòng Tổng bí thư;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Viện Kiểm sát NDTC;

- Văn phòng BCĐ phòng chống tham nhũng;

- Toà án NDTC;  

- Kiểm toán nhà nước;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Cơ quan TW của các đoàn thể;

- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;

- Website Chính phủ;

- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;

- Website Bộ Tài chính;

- Lưu: VT,  Vụ CST (CST4).

 

  •  5235
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

0 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…