DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Sắp tới, có thể án phí, lệ phí Tòa án sẽ tăng

Theo Dự thảo Pháp lệnh án phí, lệ phí Tòa án 2016, có thể án phí, lệ phí Tòa án sẽ tăng. Cụ thể như sau:

Pháp lệnh án phí, lệ phí Tòa án

I. ÁN PHÍ

1. Mức án phí hình sự sơ thẩm và án phí hình sự phúc thẩm; mức án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự không có giá ngạch, mức án phí dân sự phúc thẩm; mức án phí hành chính sơ thẩm và án phí hành chính phúc thẩm:

Loại án phí

Mức án phí

Án phí hình sự sơ thẩm

Phương án 1: 320.000 đồng.

Phương án 2: làm tròn thành 300.000 đồng.

Hiện hành: 200.000 đồng

Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch

Phương án 1: 320.000 đồng.

Phương án 2: làm tròn thành 300.000 đồng.

Hiện hành: 200.000 đồng

Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án tranh chấp kinh doanh, thương mại không có giá ngạch

Phương án 1: 320.000 đồng.

Phương án 2: làm tròn thành 300.000 đồng.

Hiện hành: 200.000 đồng

Án phí hành chính sơ thẩm

Phương án 1: 320.000 đồng.

Phương án 2: làm tròn thành 300.000 đồng.

Hiện hành: 200.000 đồng

Án phí hình sự phúc thẩm

Phương án 1: 320.000 đồng.

Phương án 2: làm tròn thành 300.000 đồng.

Hiện hành: 200.000 đồng

Án phí dân sự phúc thẩm

Phương án 1: 320.000 đồng.

Phương án 2: làm tròn thành 300.000 đồng.

Hiện hành: 200.000 đồng

Án phí hành chính phúc thẩm

Phương án 1: 320.000 đồng.

Phương án 2: làm tròn thành 300.000 đồng.

Hiện hành: 200.000 đồng

 

2. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp dân sự có giá ngạch:

Giá trị tài sản có tranh chấp

Mức án phí

a) từ 4.000.000 đồng trở xuống

Phương án 1: 320.000 đồng.

Phương án 2: làm tròn thành 300.000 đồng.

Hiện hành: 200.000 đồng

b) Từ trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

8% giá trị tài sản có tranh chấp

Hiện hành: 5% giá trị tài sản có tranh chấp

c) Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

32.000.000 đồng + 6.5% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

Hiện hành: 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d) Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

58.000.000 đồng + 5% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng

Hiện hành: 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng

đ) Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

118.000.000 đồng + 3.5% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng

Hiện hành: 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng

e) Từ trên 4.000.000.000 đồng

188.000.000 đồng + 0.2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng

Hiện hành: 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.

 

3. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp kinh doanh, thương mại có giá ngạch:

Giá trị tranh chấp

Mức án phí

a) từ 40.000.000 đồng trở xuống

3.200.000 đồng

Hiện hành: 2.000.000 đồng

b) Từ trên 40.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

8% của giá trị tranh chấp

Hiện hành: 5% của giá trị tranh chấp

c) Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

32.000.000 đồng + 6.5% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

Hiện hành: 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d) Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

58.000.000 đồng + 5% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng

Hiện hành: 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng

đ) Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

118.000.000 đồng + 3.5% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng

Hiện hành: 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng

e) Từ trên 4.000.000.000 đồng

188.000.000 đồng + 0,2% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.

Hiện hành: 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.

 

4. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp lao động có giá ngạch:

Giá trị tranh chấp

Mức án phí

a) Từ 4.000.000 đồng trở xuống

Phương án 1: 320.000 đồng

Phương án 2: 300.000 đồng

Hiện hành: 200.000 đồng

b) Từ trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

5% của giá trị tranh chấp, nhưng không dưới 200.000 đồng

Hiện nay: 3% của giá trị tranh chấp, nhưng không dưới 200.000 đồng

c) Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

19.500.000 đồng + 3.5% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

Hiện hành: 12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d) Từ trên 2.000.000.000 đồng

75.500.000 đồng + 0,2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng

Hiện hành: 44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng

 

II. LỆ PHÍ TÒA ÁN

1. Mức lệ phí Tòa án giải quyết việc dân sự:

Loại lệ phí

Mức lệ phí

Lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự

Phương án 1: 320.000 đồng

Phương án 2: 300.000 đồng

Hiện hành: 200.000 đồng

Lệ phí phúc thẩm giải quyết việc dân sự

Phương án 1: 320.000 đồng

Phương án 2: 300.000 đồng

Hiện hành: 200.000 đồng

 

2. Mức lệ phí Tòa án giải quyết các việc dân sự liên quan đến Trọng tài thương mại Việt Nam:

Loại lệ phí

Mức lệ phí

Lệ phí yêu cầu Tòa án chỉ định trọng tài viên, thay đổi trọng tài viên

Phương án 1: 320.000 đồng

Phương án 2: 300.000 đồng

Hiện hành: 200.000 đồng

Lệ phí yêu cầu Tòa án xem xét tại quyết định của Hội đồng trọng tài về thỏa thuận trọng tài, về thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp của Hội đồng trọng tài

Phương án 1: 480.000 đồng

Phương án 2: 500.000 đồng

Hiện hành: 300.000 đồng

Lệ phí yêu cầu Tòa án áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời liên quan đến trọng tài

800.000 đồng

Hiện hành: 500.000 đồng

Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án liên quan đến trọng tài

Phương án 1: 480.000 đồng

Phương án 2: 500.000 đồng

Hiện hành: 300.000 đồng

 

3. Mức lệ phí yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài, quyết định của Trọng tài nước ngoài:

Người yêu cầu

Mức lệ phí

Cá nhân thường trú tại Việt Nam, cơ quan, tổ chức có trụ sở chính tại Việt Nam

Phương án 1: 3.200.000 đồng

Phương án 2: 3.000.000 đồng

Hiện hành: 2.000.000 đồng

Cá nhân không thường trú tại Việt Nam, cơ quan, tổ chức không có trụ sở chính tại Việt Nam

Phương án 1: 6.400.000 đồng

Phương án 2: 6.500.000 đồng

Hiện hành: 4.000.000 đồng

Người kháng cáo quyết định của Tòa án

Phương án 1: 320.000 đồng

Phương án 2: 300.000 đồng

Hiện hành: 200.000 đồng

 

4. Mức lệ phí Tòa án khác:

Loại lệ phí

Mức lệ phí

Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

Phương án 1: 1.600.000 đồng

Phương án 2: 1.500.000 đồng

Hiện hành: 1.000.000 đồng

Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công

Phương án 1: 1.600.000 đồng

Phương án 2: 1.500.000 đồng

Hiện hành: 1.000.000 đồng

Lệ phí bắt giữ tàu biển

8.000.000 đồng

Hiện hành: 5.000.000 đồng

Lệ phí bắt giữ tàu bay

8.000.000 đồng

Hiện hành: 5.000.000 đồng

Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam

8.000.000 đồng

Hiện hành: 5.000.000 đồng

Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án

Phương án 1: 1.600.000 đồng

Phương án 2: 1.500.000 đồng

Hiện hành: 1.000.000 đồng

 

Đồng thời, bổ sung lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp ra nước ngoài là 8.000.000 đồng.

Hiện tại, các mức thu án phí, lệ phí Tòa án thực hiện theo Pháp lệnh án phí, lệ phí Tòa án 2009 đến hết ngày 31/12/2016. Tuy nhiên, theo Dự thảo Pháp lệnh án phí, lệ phí Tòa án thì trong năm 2016, Pháp lệnh này sẽ có hiệu lực.

Xem thêm tại Dự thảo Pháp lệnh án phí, lệ phí Tòa án tại file đính kèm.

  •  17534
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

0 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…