DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Những trường hợp nào được công nhận bệnh nghề nghiệp

Theo quy định tại Khoản 9 Điều 3 Luật An toàn vệ sinh lao động năm 2015 quy định:

"9. Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động".

Căn cứ Điều 3 Thông tư 15/2016/TT-BYT, 34 bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội bao gồm:

"1     Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp

2     Bệnh bụi phổi amiăn

3     Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp

4     Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệ

5     Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp

6     Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp

7     Bệnh hen nghề nghiệp

8     Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp

9     Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do benzen và đồng đẳng

10   Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp

11   Bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp

12   Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp

13   Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp

14   Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp

15   Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp

16   Bệnh nhiễm độc cacbon monoxit nghề nghiệp

17   Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp

18   Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồ

19   Bệnh giảm áp nghề nghiệp

20   Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân

21   Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ

22   Bệnh phóng xạ nghề nghiệp

23   Bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp

24   Bệnh nốt dầu nghề nghiệp

25   Bệnh sạm da nghề nghiệp

26   Bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crôm

27   Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài

28   Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên, hóa chất phụ gia cao su

29   Bệnh Leptospira nghề nghiệp

30   Bệnh viêm gan vi rút B nghề nghiệp

31   Bệnh lao nghề nghiệp

32   Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp

33   Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp

34   Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp".

Điều 46 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định:

"Điều 46. Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp

1. Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật này;

b) Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh quy định tại điểm a khoản này.

2. Người lao động khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật này mà phát hiện bị bệnh nghề nghiệp trong thời gian quy định thì được giám định để xem xét, giải quyết chế độ theo quy định của Chính phủ."

Theo đó, được công nhận là bệnh nghề nghiệp khi đáp ứng các điều kiện nêu trên. 

  •  487
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

0 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…