DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Hướng dẫn cách định giá nhà ở để tính lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng

>>> Diện tích tách thửa tối thiểu đối với đất ở tại 63 tỉnh, thành

Việc định giá đất để thực hiện việc tính thuế, lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thể dựa trên Bảng giá đất được UBND các tỉnh quy định, các bạn có thể tham khảo tại đây.

Còn việc định giá nhà ở đã được xây dựng sẵn để tính lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng thì sao? Quả là một câu chuyện khó khăn, do vậy, bài viết sau đây sẽ hướng dẫn bạn cách định giá nhà ở có sẵn

Để xác định giá trị nhà ở , cần thực hiện 2 bước chính sau đây:

Bước 1: Cần xác định phân loại nhà.

Hiện tại, có nhiều cách để phân loại nhà, cụ thể:

Cách 1: bao gồm nhà biệt thự và nhà ở cấp I, II, III, IV và nhà tạm:

Biệt thự:

- Ngôi nhà riêng biệt, có sân vườn, hàng rào bao quanh;

- Kết cấu chịu lực khung, sàn, tường bằng bê tông cốt thép hoặc tường gạch;

- Bao che nhà và tường ngăn cách các phòng bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch;

- Mái bằng hoặc mái ngói, có hệ thống cách âm và cách nhiệt tốt;

- Vật liệu hoàn thiện (trát, lát, ốp) trong và ngoài nhà tốt;

- Tiện nghi sinh hoạt (bếp, xí, tắm, điện nước) đầy đủ tiện dùng, chất lượng tốt;

- Số tầng không hạn chế, nhưng mỗi tầng phải có ít nhất 2 phòng để ở.

Nhà cấp I:

- Kết cấu chịu lực bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch có niên hạn sử dụng quy định trên 80 năm;

- Bao che nhà và tường ngăn cách các phòng bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch;

- Mái bằng bê tông cốt thép hoặc lợp ngói, có hệ thống cách nhiệt tốt;

- Vật liệu hoàn thiện (trát, lát, ốp) trong và ngoài nhà tốt;

- Tiện nghi sinh hoạt (bếp, xí, tắm, điện nước) đầy đủ, tiện lợi, không hạn chế số tầng;

Nhà cấp II:

- Kết cấu chịu lực bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch có niên hạn sử dụng quy định trên 70 năm;

- Bao che nhà và tường ngăn cách các phòng bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch;

- Mái bằng bê tông cốt thép hoặc mái ngói bằng Fibroociment;

- Vật liệu hoàn thiện trong ngoài nhà tương đối tốt;

- Tiện nghi sinh hoạt đầy đủ. Số tầng không hạn chế.

Nhà cấp III:

- Kết cấu chịu lực kết hợp giữa bê tông cốt thép và xây gạch hoặc xây gạch. Niên hạn sử dụng trên 40 năm;

- Bao che nhà và tường ngăn bằng gạch;

- Mái ngói hoặc Fibroociment;

- Vật liệu hoàn thiện bằng vật liệu phổ thông.

- Tiện nghi sinh hoạt bình thường, trang bị xí, tắm bằng vật liệu bình thường. Nhà cao tối đa là 2 tầng.

Nhà cấp IV:

- Kết cấu chịu lực bằng gạch, gỗ. Niên hạn sử dụng tối đa 30 năm;

- Tường bao che và tường ngăn bằng gạch (tường 22 hoặc 11 cm);

- Mái ngói hoặc Fibroociment;

- Vật liệu hoàn thiện chất lượng thấp;

- Tiện nghi sinh hoạt thấp;

Nhà tạm:

- Kết cấu chịu lực bằng gỗ, tre, vầu;

- Bao quanh toocxi, tường đất;

- Lợp lá, rạ;

- Những tiện nghi, điều kiện sinh hoạt thấp;

Căn cứ Thông tư liên bộ 7-LB/TT năm 1991.

Cách 2: bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập

Căn cứ Luật nhà ở 2014.

Cách 3: bao gồm biệt thự; nhà ở 1 tầng; nhà ở 2 tầng; nhà ở 3 tầng đến 9 tầng; nhà cao cẳng, nhà sàn.

Biệt thự: Là nhà ở được xây dựng trong khuôn viên đất ở thuộc quyền sử dụng của cá nhân, hộ gia đình theo quy định của pháp luật, có sân vườn (cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa...), có tường rào và lối ra vào riêng biệt.

Căn cứ Quyết định 19/2017/QĐ-UBND tỉnh Cà Mau.

Bước 2: Xác định giá trị nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc

Giá trị nhà ở được tính bằng công thức sau đây:

Giá trị nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc xây mới = Đơn giá xây mới của nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc x diện tích của nhà ở hoặc khối lượng công trình, vật kiến trúc đó.

Về đơn giá xây mới này phụ thuộc vào quy định của từng UBND cấp tỉnh.

1. TP.HCM: Đang cập nhật

2. Hà Nội: Xem thêm Quyết định 06/2017/QĐ-UBND

3. An Giang: Xem thêm Quyết định 19/2016/QĐ-UBND

4. Bà Rịa - Vũng Tàu: Xem thêm Quyết định 53/2014/QĐ-UBND

5. Bắc Giang: Đang cập nhật

6. Bắc Kạn: Xem thêm Quyết định 35/2015/QĐ-UBND

7. Bạc Liêu: Xem thêm Quyết định 05/2015/QĐ-UBND

8. Bắc Ninh: Đang cập nhật

9. Bến Tre: Xem thêm Quyết định 50/2016/QĐ-UBND

10. Bình Định: Xem thêm Quyết định 54/2017/QĐ-UBND

11. Bình Dương: Đang cập nhật

12. Bình Phước: Đang cập nhật

13. Bình Thuận: Đang cập nhật

14. Cà Mau: Xem thêm Quyết định 19/2017/QĐ-UBND

15. Cao Bằng: Xem thêm Quyết định 16/2014/QĐ-UBND

16. Đắk Lắk: Xem thêm Quyết định 07/2017/QĐ-UBND

17. Đắk Nông: Xem thêm Quyết định 09/2015/QĐ-UBND

18 Điện Biên: Xem thêm Quyết định 05/2009/QĐ-UBND

19. Đồng Nai: Đang cập nhật

20. Đồng Tháp: Xem thêm Quyết định 16/2012/QĐ-UBND

21. Gia Lai: Xem thêm Quyết định 08/2013/QĐ-UBND

22. Hà Giang: Đang cập nhật

23. Hà Nam: Đang cập nhật

24. Hà Tĩnh: Đang cập nhật

25. Hải Dương: Đang cập nhật

26. Hậu Giang: Xem thêm Quyết định 43/2014/QĐ-UBND

27. Hòa Bình: Đang cập nhật

28. Hưng Yên: Xem thêm Quyết định 867/QĐ-UBND năm 2012

29. Khánh Hòa: Xem thêm Quyết định 38/2016/QĐ-UBND

30. Kiên Giang: Xem thêm Quyết định 35/2012/QĐ-UBND

31. Kon Tum: Xem thêm Quyết định 61/2016/QĐ-UBND.

32. Lai Châu: Đang cập nhật

33. Lâm Đồng: Xem thêm Quyết định 44/2015/QĐ-UBND

34. Lạng Sơn: Xem thêm Quyết định 16/2015/QĐ-UBND

35. Lào Cai: Đang cập nhật

36. Long An: Xem thêm Quyết định 58/2016/QĐ-UBND.

37. Nam Định: Xem thêm Quyết định 07/2017/QĐ-UBND

38. Nghệ An: Xem thêm Quyết định 86/2016/QĐ-UBND

39. Ninh Bình: Xem thêm Quyết định 02/2015/QĐ-UBND

40. Ninh Thuận: Xem thêm Quyết định 89/2016/QĐ-UBNDQuyết định 45/2017/QĐ-UBND

41. Phú Thọ: Đang cập nhật

42. Quảng Bình: Đang cập nhật

43. Quảng Nam: Xem thêm Quyết định 44/2014/QĐ-UBND

44. Quảng Ngãi: Xem thêm Quyết định 50a/2017/QĐ-UBND

45. Quảng Ninh: Đang cập nhật

46. Quảng Trị: Xem thêm Quyết định 51/2016/QĐ-UBND

47. Sóc Trăng: Xem thêm Quyết định 595/QĐHC-CTUBND

48. Sơn La: Xem thêm Quyết định 14/2017/QĐ-UBND

49. Tây Ninh: Xem thêm Quyết định 81/2014/QĐ-UBND

50. Thái Bình: Đang cập nhật

51. Thái Nguyên: Đang cập nhật

52. Thanh Hóa: Xem thêm Quyết định 4925/2016/QĐ-UBND

53. Thừa Thiên Huế: Xem thêm Quyết định 68/2015/QĐ-UBND

54. Tiền Giang: Xem thêm Quyết định 29/2015/QĐ-UBND

55. Trà Vinh: Xem thêm Quyết định 07/2016/QĐ-UBND

56. Tuyên Quang: Xem thêm Quyết định 05/2017/QĐ-UBND

57. Vĩnh Long: Xem thêm Quyết định 06/2013/QĐ-UBND

58. Vĩnh Phúc: Đang cập nhật

59. Yên Bái: Đang cập nhật

60. Phú Yên: Xem thêm Quyết định 55/2014/QĐ-UBNDQuyết định 38/2015/QĐ-UBND

61. Cần Thơ: Xem thêm Quyết định 09/2015/QĐ-UBND

62. Đà Nẵng: Đang cập nhật

63. Hải Phòng: Đang cập nhật

Còn diện tích của nhà ở được tính theo công thức chung sau đây:

Diện tích nhà ở được tính bằng tổng diện tích sàn xây dựng thực tế (theo kích thước tim tường của nhà), kể cả diện tích sử dụng chính (phòng khách, phòng ngủ…) và phụ (bếp, cầu thang, kho, vệ sinh…), trong đó một số kiến trúc đặc biệt được tính :

- Tính 1/2 diện tích, gồm :

+ Mái hiên, mái che sân thượng, hành lang xung quanh nhà có cột hoặc vách đỡ nhưng không được bọc kín bởi tường và cửa.

- Tính 2/3 diện tích :

+ Gác lửng (có độ cao thông thủy từ sàn đến mái ≤ 2,5m).

  •  14595
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

0 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…