DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Các lỗi và mức phạt thường gặp khi lái XE MÁY vi phạm giao thông

>Tổng hợp thay đổi các mức phạt giao thông đường bộ

STT

Lỗi vi phạm

Mức phạt (nghìn đồng)

1

Sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh

60 – 80

2

Vượt đèn đỏ

200 – 400

3

Vượt đèn vàng

100 - 200

4

Chuyển làn đường không đúng nơi được phép hoặc không có tín hiệu báo trước

80 – 100

5

Không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường, làn đường quy định hoặc điều khiển xe đi trên hè phố

200 – 400

6

Quay đầu xe tại nơi cấm quay đầu xe

80 – 100

7

Không sử dụng đèn chiếu sáng khi trời tối hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn

80 – 100

8

Chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h

100 - 200

9

Người điều khiển, người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mà cài quai không đúng quy cách.

100 - 200

10

Chở người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mà cài quai không đúng quy cách.

100 - 200

11

Chở theo 02 người trên xe.

100 - 200

12

Chở theo từ 03 người trở lên trên xe

200 – 400

13

Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”

60 – 80

14

Đi vào đường cao tốc

200 – 400

15

Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông

200 – 400

16

Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 03 xe trở lên

80 – 100

17

Chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h

500 – 1.000

18

Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

500 – 1.000

19

Sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy

2.000 – 3.000

20

Chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h

2.000 – 3.000

21

Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

2.000 – 3.000

 

Căn cứ Nghị định 171/2013/NĐ-CP có hiệu lực kể từ 01/01/2014.

  •  21120
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

0 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…